Kéo dài 12 tháng (TTM): Định nghĩa, Cách tính và Cách sử dụng
Adam Hayes, Tiến sĩ, CFA, là một nhà văn tài chính với 15 năm kinh nghiệm ở Phố Wall với tư cách là một nhà giao dịch phái sinh. Bên cạnh kiến thức chuyên môn sâu rộng về giao
Kéo dài 12 tháng (TTM): Định nghĩa, Cách tính và Cách sử dụng
Adam Hayes, Tiến sĩ, CFA, là một nhà văn tài chính với 15 năm kinh nghiệm ở Phố Wall với tư cách là một nhà giao dịch phái sinh. Bên cạnh kiến thức chuyên môn sâu rộng về giao dịch phái sinh, Adam còn là chuyên gia về kinh tế và tài chính hành vi. Adam nhận bằng thạc sĩ kinh tế tại The New School for Social Research và bằng tiến sĩ. từ Đại học Wisconsin-Madison về xã hội học. Anh ấy là chủ sở hữu CFA cũng như nắm giữ FINRA Series 7, 55
Được sử dụng để phân tích hiệu quả hoạt động của quỹ tương hỗ hoặc quỹ hoán đổi danh mục (ETF), lợi suất TTM đề cập đến tỷ lệ phần trăm thu nhập mà một danh mục đầu tư mang lại cho nhà đầu tư trong 12 tháng qua. Con số này được tính bằng cách lấy bình quân gia quyền của lợi tức của tất cả các cổ phần nắm giữ trong một quỹ, cho dù đó là cổ phiếu, trái phiếu hay các quỹ khác.
Tỷ suất TTM cũng có thể đề cập đến tỷ suất cổ tức của một cổ phiếu được thanh toán trong 12 tháng trước đó. Ví dụ: nếu một công ty có cổ phiếu trị giá 100 đô la trả cổ tức hàng quý 10 xu trong bốn quý vừa qua, thì lợi tức TTM sẽ là: (0,10 0,10 0,10 0,10)/100 đô la = 0,4%.
TTM cũng được sử dụng để xem xét tỷ lệ P/E kéo dài của cổ phiếu của một công ty. P/E cuối là bội số định giá tương đối dựa trên thu nhập thực tế trong 12 tháng qua và được tính bằng cách lấy giá cổ phiếu hiện tại chia cho Thu nhập TTM trên mỗi cổ phiếu (EPS).
P/E kéo dài có thể được đối chiếu với P/E dự phóng, thay vào đó, sử dụng tương lai dự kiến thu nhập để tính tỷ lệ giá trên thu nhập.
Làm cách nào để tính toán 12 tháng sau (TTM)?
Việc tính toán mười hai tháng kéo dài sẽ phụ thuộc vào chỉ số tài chính nào đang được xem xét. Nói chung, các tính toán TTM sẽ (1) cộng các số liệu từ 12 tháng trước (hoặc bốn quý) dưới dạng tổng; hoặc (2) lấy trung bình cộng hoặc bình quân gia quyền của số liệu của 12 tháng trước đó.