Định nghĩa tiền lãi tích lũy
Số tiền lãi tích lũy cho bên nhận thanh toán là tín dụng cho doanh thu lãi tài khoản và ghi nợ
Định nghĩa tiền lãi tích lũy
Số tiền lãi tích lũy cho bên nhận thanh toán là tín dụng cho doanh thu lãi tài khoản và ghi nợ vào tài khoản tiền lãi phải thu. Do đó, khoản phải thu được đưa vào bảng cân đối kế toán và được phân loại là tài sản ngắn hạn. Số tiền tương tự cũng được phân loại là doanh thu trên báo cáo thu nhập.
Lãi tích lũy cho bên nợ khoản thanh toán là khoản ghi có vào tài khoản nợ tích lũy và ghi nợ vào tài khoản chi phí lãi vay. Nợ phải trả được chuyển vào bảng cân đối kế toán dưới dạng nợ ngắn hạn, trong khi chi phí lãi vay được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Cả hai trường hợp đều được đăng dưới dạng các mục đảo ngược, nghĩa là sau đó chúng được đảo ngược vào ngày đầu tiên của tháng tiếp theo. Điều này đảm bảo rằng khi giao dịch tiền mặt xảy ra vào tháng tiếp theo, hiệu quả ròng chỉ là phần doanh thu hoặc chi phí đã kiếm được hoặc phát sinh trong giai đoạn hiện tại vẫn ở trong giai đoạn hiện tại.
Sử dụng ví dụ trên, công ty cho vay nhận được 123,29 đô la (7,5% x (30/365) x 20.000 đô la vào ngày 20 của tháng thứ hai. Trong số đó, $41,10 liên quan đến tháng trước và được đặt làm mục nhập nhật ký điều chỉnh vào cuối tháng trước để ghi nhận doanh thu trong tháng kiếm được. Bởi vì mục nhật ký điều chỉnh đảo ngược trong tháng thứ hai, hiệu quả ròng là $82,19 ($123,29 – $41,10) của khoản thanh toán được ghi nhận trong tháng thứ hai. Số tiền đó tương đương với 20 ngày tiền lãi trong tháng thứ hai.
Lãi tích lũy là một yếu tố quan trọng cần cân nhắc khi mua hoặc bán trái phiếu. Trái phiếu cung cấp cho chủ sở hữu khoản bồi thường cho số tiền họ đã cho vay, dưới hình thức trả lãi định kỳ. Các khoản thanh toán lãi này, còn được gọi là phiếu giảm giá, thường được thanh toán nửa năm một lần.
Nếu trái phiếu được mua hoặc bán vào thời điểm khác với hai ngày đó hàng năm, người mua sẽ phải tính vào số tiền bán bất kỳ khoản lãi nào tích lũy kể từ lần thanh toán lãi trước đó. Chủ sở hữu mới sẽ nhận được khoản thanh toán lãi đầy đủ 1/2 năm vào ngày thanh toán tiếp theo. Do đó, chủ sở hữu trước đó phải được trả tiền lãi tích lũy trước khi bán.
Giả sử bạn quan tâm đến việc mua trái phiếu có mệnh giá là .000 và lãi suất 5% phiếu giảm giá nửa năm một lần. Việc thanh toán tiền lãi được thực hiện hai lần một năm vào ngày 1 tháng 6 và ngày 1 tháng 12 và bạn dự định mua trái phiếu vào ngày 30 tháng 9. Bạn sẽ phải trả bao nhiêu tiền lãi cộng dồn?
Thị trường trái phiếu sử dụng một số quy ước đếm ngày hơi khác nhau để tính toán số tiền chính xác của lãi tích lũy. Vì hầu hết trái phiếu doanh nghiệp và trái phiếu đô thị của Hoa Kỳ sử dụng quy ước 30/360, giả định rằng mỗi tháng có 30 ngày (bất kể số ngày thực tế trong một tháng cụ thể),chúng tôi sẽ sử dụng quy ước đếm ngày đó trong phần này ví dụ.
Bước 1: Tính số ngày chính xác giữa ngày thanh toán phiếu thưởng cuối cùng (ngày 1 tháng 6) và ngày mua hàng của bạn (ngày 30 tháng 9). Trong ví dụ này, số ngày (dựa trên quy ước 30/360) là 120 ngày.
Bước 2: Tính tiền lãi cộng dồn bằng cách nhân số ngày với lãi suất hàng ngày và mệnh giá của trái phiếu.
Do đó, tiền lãi tích lũy = 120 x (5%/360) * 1.000 USD = 16,67 USD
Bước 3: Cộng tiền lãi tích lũy vào mệnh giá của trái phiếu để có được giá mua của bạn.
Giá mua trái phiếu = $1.000 $16,67 = $1.016,67
Vào ngày thanh toán phiếu thưởng tiếp theo (ngày 1 tháng 12), bạn sẽ nhận được 25 đô la tiền lãi. Nhưng vì bạn đã trả 16,67 đô la tiền lãi tích lũy khi mua trái phiếu, nên tiền lãi ròng mà bạn nhận được là 8,33 đô la (25 đô la – 16,67 đô la), đây chính xác là số tiền lãi mà lẽ ra bạn phải nhận được trong 60 ngày mà bạn sở hữu trái phiếu cho đến khi thanh toán phiếu thưởng tiếp theo (30 tháng 9 đến 1 tháng 12).
Cơ quan quản lý ngành tài chính. “Khái niệm cơ bản về trái phiếu.”
Nasdaq. “Ba mươi/Ba sáu mươi (30/360).”
Kế toán
Báo cáo tài chính
Kế toán
Kế toán
Thu nhập cố định
Thu nhập cố định
Định nghĩa tiền lãi tích lũy
Số tiền lãi tích lũy cho bên nhận thanh toán là tín dụng cho doanh thu lãi tài khoản và ghi nợ